sinh hoc 7 bai 34
Đến ngày 15/4/2022 thì bà H.T.V. nhập điểm lần 2, có điều chỉnh điểm (cộng thêm 3 điểm) cho mỗi học sinh đối với các cột điểm mà ông T đã nhập. Riêng đối với 2 học sinh mà ông T chưa nhập điểm thì được cộng đến 5 điểm/học sinh (đạt 2 điểm ở bài kiểm tra
TP - 135 học sinh lớp 10 ở Quảng Ninh bất ngờ bị yêu cầu rời khỏi trường ngay khi đang học. Thảo luận trong 'Thư Giãn Express - Bản Tin Cuối Ngày' bắt đầu bởi Cha Thần Gió, 14/8/22.
30 đề thi học sinh giỏi toán lớp 7 kèm đáp án giúp các em tự ôn tập, kiểm tra, củng cố kiến thức để làm bài thi Toán đạt điểm cao. Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Bộ Y tế (2004), "Điều tra quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt Nam SAVY II". Cẩm, B. H., Hoàng, T. T. & Linh, T. H. (2021), "Trầm cảm của sinh viên y khoa: Góc nhìn của sinh viên y khoa qua một nghiên cứu định tính", Tạp chí Nghiên cứu Y học, Vol. 143 No. 7, pp. 209 - 215.
Hoc sinh Thứ Hai, 16 tháng 9, 2013. Chỉ số mệnh Standard & Poor's 500 vỉa hè 5,71 chấm, ứng đồng 0,34%, xuống đang 1.683,42 điểm. Chỉ căn số Nasdaq giảm 9,04 điểm, ứng 0,24%, đang 3.715,97 điểm.
Site De Rencontre Amicale Pour Sortir. YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 34 về Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. Có thân tương đối ngắn, vây ngực, vây bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậm. B. Có thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém. C. Có mình thon dài, vây chẵn phát triển bình thường, khúc đuôi khỏe, bơi nhanh. D. Có thân đẹp, mỏng vây ngực lớn hoặc nhỏ, khúc đuôi nhỏ, bơi kém. A. Có thân tương đối ngắn, vây ngực, vậy bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậm. B. Có thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém. C. Có mình thon dài, vây chẵn phát triển bình thường, khúc đuôi khỏe, bơi nhanh. D. Có thân dẹp, mỏng, vây ngực lớn hoặc nhỏ, khúc đuôi nhỏ, bơi kém. A. Làm cảnh và diệt bọ gậy. B. Làm thực phẩm. C. Làm thuốc chữa bệnh. D. Lấy da đóng giày, làm cặp. A. 5000 loài B. 10000 loài C. 15000 loài D. 20000 loài A. Cá đuối B. Cá chép C. Cá vền D. Lươn A. Cá chép, cá vện B. Cá nhám, cá trích C. Cá nhám, cá đuối D. Cá chép, cá trích A. Bơi rất kém B. Bơi nhanh C. Thân thon dài D. Khúc đuôi khỏe A. Cá chép B. Cá đuối C. Cá nóc D. Cá trích A. Cá vện B. Lươn C. Cá trích D. Cá đuối A. Cung cấp thực phẩm cho con người, làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp B. Là thức ăn cho các động vật khác C. Diệt muỗi, sâu bọ có hại cho lúa và làm cảnh D. Tất cả các lợi ích trên đều đúng ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 7 YOMEDIA
Bài 34 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ I - ĐA DẠNG VỂ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG Trên thế giới có khoảng 25 415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện 2 753 loài, trong hai lớp chính Lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Lớp Cá sụn mới chỉ được phát hiện khoảng 850 loài, gồm những loài cá sông ở nước mặn và nước lợ, có bộ xương bằng chất sụn, có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng. Đại diện là cá nhám ăn nổi, sông ở tầng nước mặt hình cá đuôi hình kiếm ăn ở tầng đáy. Lớp Cá xương gồm đa số những loài cá hiện nay sống ở biên, nước lợ và nước ngọt. Chúng có bộ xương bằng chất xương và có những đặc điểm tương tự như cá chép. Đại diện cá vền, cá chép hình 4. Cá nhám 1, cá trích 2 sống ở tầng nước mặt, thường không có chỗ ẩn náu, có mình thon dài, vây chẵn phát triển hình thường, khúc đuôi khoẻ, bơi nhanh. Cá vền 3, cá chép 4 sống ở tầng nước giữa 'và tầng đáy có nhiều chỗ ẩn náu, thân tương đối ngắn, vây ngực, vây bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậm. Vây ngực Vây bụng Lươn 5 sống chui luồn ở đáy bùn, thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém. 6 7 Vây bụng Cá đuối 6, cá bơn 7 sống ở đáy biển có thân dẹt, mỏng, vây ngực lớn ở cá đuối, nhỏ ở cá bơn, khúc đuôi nhỏ, bơi kém. Hình 34. 1^7. Những loài cá sống ở những điều kiện sống khác nhau So sánh sô loài, môi trường sông của lớp Cá sụn và lóp Cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lóp là gì ? Những loài cá sống trong những môi trường và trong những điều kiện sông khác nhau thì có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau. 7 Đọc bảng sau, quan sát hình -» 7, điền nội dung phù hợp vào ô trông của bảng. Bảng. Ánh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá TT Đặc điểm môi trường Điêu kiện sống Đậ diện Hỉnh dạng thân Đặc điểm khiu đuôi Đặc điểm vây chẵn Khả năng di chuyển 1 Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu 2 Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn iíáu thường nhiều 3 Trong những hốc bùn đất ở đáy 4 Trên mặt đáy biển n - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ • Hãy nêu đặc điểm chung của cá về Môi trường sông, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể. VAI TRÒ CỦA CÁ Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hoá vì có hàm lượng mỡ thấp. Dầu gan cá nhám, cá thu có nhiều vitamin A và D. Chất tiết từ buồng trứng và nội quan cá nóc được dùng để chế thuốc chừa bệnh thần kinh, 'sưng khớp và uốn ván. Song nếu ăn phải cá nóc có thể bị ngộ độc chết người. Da cá nhám dùng đóng giày, làm cặp..., cá ăn bọ gậy của muồi truyền bệnh và ăn sâu bọ hại lúa. Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá cần tận dụng các vực nước tự nhiến để nuôi cá, cải tạo các vục nước bón phân đúng kĩ thuật, trổng cây thuỷ sinh, nghiên cứu thuần hoá những loài cá mới có giá trị kinh tế. Ngăn câm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản, cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc, bằng lưới có mắt lưới bé, chống gây ô nhiễm vực nước... Cá gồm hai lóp lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Chúng có số loài lớn nhất so với các lớp khác trong ngành Động vật có xương sống. Cá sụn có bộ xương bàng chất sụn, còn Cá xương có bộ xương bằng chát xương. Cá Sống trong các môi trường ở những tầng nước khác nhau, điều kiện sóng khác nhau, nên có câu tạo và tập tính khác nhau. Cá là những Động vật có xương sống thích nghỉ với đời sống hoàn toàn ở nước, bơi bàng vây, hô hấp bàng mang, cá có một vòng tuần hoàn, tỉm hai ngăn chứa máu đò thảm, máu đi nuôi cơ thể là máu đò tươi, thụ tỉnh ngoài và là động vật biến nhiệt. cjàu hóiạp Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thê và tập tính của cá. Nêu đặc điểm quan trọng nhất đế phân biệt Cá sụn và Cá xương. Vai trò của cá trong đời sông con người. i m có biết ỹ _J - - -— Sống ở biển trong đám cãy cở thuỷ sinh, cá ngựa có đuôi dài có thế cuốn lấy cành lá. về mùa sinh sản cá ngựa đực và cá ngựa cái cuốn đuôi vào nhau, sau đó cá cái đẻ trứng vào túi ấp trứng ở phía trước bụng cá đực. Cá đực “ấp trứng” cho đến khi trứng nở. Hình Cá ngựa bô' và đàn con Nó uốn cong người để dồn cá con chui ra. Cá con mới nở chưa đi xa, thường tụ tập quanh cá bô và cuốn đuôi vào cá bô.
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp CáTrắc nghiệm Sinh học 7 bài 34 Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm có kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Sinh học ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtCâu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp CáCâu 1 Đặc điểm nào dưới đây thường xuất hiện ở các loài cá sống ở tầng mặt?Thân dẹt mỏng, khúc đuôi thon dài, khúc đuôi ngắn, khúc đuôi yếu. Thân thon dài, khúc đuôi 2 Loài cá thích nghi với đời sống ở tầng nước mặtCá chép, cá vện Cá nhám, cá tríchCá nhám, cá đuốiCá chép, cá tríchCâu 3 Loài nào dưới đây là đại diện lớp Cá? Cá đuối bông nhà táng sấu sông cóc Tam 4 Những loài cá sống ở tầng nước giữa thường có màu sắc như thế nào? Thường có màu tối ở phần lưng và máu sáng ở phần có màu tối ở phía bên trái và máu sáng ở phía bên có màu sáng ở phía bên trái và máu tối ở phía bên có màu sáng ở phần lưng và máu tối ở phần 5 Loài cá nào sau đây KHÔNG thuộc lớp Cá xương? Cá đuối B. Cá chép C. Cá vền D. LươnCâu 6 Chất tiết từ buồng trứng và nội quan của loài cá nào dưới đây được dùng để chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván?Cá thu. B. Cá nhám. C. Cá đuối. D. Cá 7 Trong đời sống con người, vai trò quan trọng nhất của cá là gì?Là nguồn dược liệu quan trọng. Là nguồn thực phẩm quan phân bón hữu cơ cho các loại cây công diệt các động vật có 8 Ở tầng mặt thiếu nơi ẩn nấp, cá sẽ có đặc điểm gì để thích nghi?Thân tương đối ngắn, vây ngực và vây bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậmCó thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém Có mình thon dài, vây chẵn phát triển, khúc đuôi khỏe, bơi nhanhCó thân dẹp, mỏng, vây ngực lớn hoặc nhỏ, khúc đuôi nhỏ, bơi kémCâu 9 Trong các ý sau, có bao nhiêu ý là đặc điểm chung của các loài cá?Là động vật hằng 2 ngăn, một vòng tuần xương được cấu tạo từ chất hấp bằng mang, sống dưới 1. B. 2. C. 3. D. 10 Những đặc điểm nào của cá giúp nó thích nghi với đời sống dưới nước?Bơi bằng vây, hô hấp bằng mangCó 1 vòng tuần hoàn, tim hai ngănThụ tinh ngoài và là động vật biến nhiệt Tất cả các đặc điểm trên đều đúngCâu 11 Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sauCá sụn có bộ xương bằng …1…, khe mang …2…, da nhám, miệng nằm ở …3….1 chất xương; 2 trần; 3 mặt bụng1 chất sụn; 2 kín; 3 mặt lưng 1 chất sụn; 2 trần; 3 mặt bụng1 chất sụn; 2 trần; 3 mặt lưngCâu 12 Loài cá nào dưới đây có tập tính ngược dòng về nguồn để đẻ trứng?Cá trích cơm. Cá hồi đuối hổ 13 Loại cá nào dưới đây không thuộc lớp Cá sụn?Cá nhám. B. Cá đuối. C. Cá thu. D. Cá toàn 14 Loại cá nào dưới đây thường sống trong những hốc bùn đất ở tầng đáy? Lươn. B. Cá trắm. C. Cá chép. D. Cá 15 Những lợi ích của cá làCung cấp thực phẩm cho con người, làm nguyên liệu cho ngành công nghiệpLà thức ăn cho các động vật khácDiệt muỗi, sâu bọ có hại cho lúa và làm cảnh Tất cả các lợi ích trên đều đúngCâu 16 Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá, ta cầnTận dụng các vực nước tự nhiên để nuôi cáNghiên cứu thuần hóa những loài cá mớiNgăn cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản, cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc… Tất cả các biện pháp bảo vệ trên là đúng-Với nội dung bài Trắc nghiệm Sinh học 7 bài 34 Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về đặc điểm chung và sự đa dạng của các lớp cá...Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 7 bài 34 Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Lý thuyết Sinh học 7, Giải VBT Sinh 7, Tài liệu học tập lớp 7
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 1Vai trò của nghành ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH ?2So sánh nêu điểm giống và khác nhau giữa trùng roi và thực vật ?3 Phân tích sơ đồ vòng đời của giun đũa ?4 Biện pháp phòng tránh giun đũa kí sinh ?5Trình bày vai trò thực tiễn nêu lợi ích và tác hại của sâu bọ ?6 Đặc điểm chung của nghành chân khớp ?7 Vì sao châu chấu phải lột xác nhiều lần mới thành con châu chấu trưởng thành ?8 Trình bày cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước ?GIÚP MÌNH VỚI CÁC BẠN ƠI
A. Lý thuyếtI. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống- Trên thế giới có khoảng 25 415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện 2 753 loài, trong hai lớp chính Lớp Cá sụn và lớp Cá Cá sụn mới chỉ được phát hiện khoảng 850 loài, gồm những loài cá sống ở nước mặn và nước lợ, có bộ xương bằng chất sụn, có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng. Đại diện là cá nhám ăn nổi, sống ở tầng nước mặt, cá đuối kiếm ăn ở tầng Cá xương gồm đa số những loài cá hiện nay sống ở biển, nước lợ và nước ngọt. Chúng có bộ xương bằng chất xương và có những đặc điểm tương tự như cá chép. Đại diện cá vền, cá nhám, cá tríchCá nhám 1, cá trích 2 sống ở tầng nước mặt, thường không có chỗ ẩn náu, có mình thon dài, vây chẵn phát triển bình thường, khúc đuôi khỏe, bơi nhanhCá vền, cá chépCá vền 3, cá chép 4 sống ở tầng giữa và tầng đáy có nhiều chỗ ẩn náu, thân tương đối ngắn, vây ngực, vây bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậmLươn Lươn 5 sống chui luồn ở đáy bùn, thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kémCá đuối, cá bơnCá đuối 6, cá bơn 7 sống ở đáy biển có thân dẹt, mỏng, vây ngực lớn cá đuối, nhỏ cá bơn, khúc đuôi nhỏ, bơi kém- Những loài cá sống trong những môi trường và những điều kiện sống khác nhau thì có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau+ Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náuĐại diện Cá nhámHình dạng thân Thon dàiĐặc điểm khúc đuôi KhỏeĐặc điểm vây chẵn Bình thường Khả năng di chuyển Nhanh+ Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiềuĐại diện Cá vền, cá chépHình dạng thân Tương đối ngắnĐặc điểm khúc đuôi YếuĐặc điểm vây chẵn Bình thườngKhả năng di chuyển Bơi chậm+ Trong những hốc bùn đất ở đáyĐại diện LươnHình dạng thân Rất dàiĐặc điểm khúc đuôi Rất yếuĐặc điểm vây chẵn Không cóKhả năng di chuyển Rất chậm+ Trên mặt đáy biểnĐại diện Cá bơn, cá đuốiHình dạng thân Dẹt, mỏngĐặc điểm khúc đuôi Rất yếuĐặc điểm vây chẵn To hoặc nhỏKhả năng di chuyển KémII. Đặc điểm chung của cá- Sống hoàn toàn ở nước- Cơ quan di chuyển vây bơi- Cơ quan hô hấp mang- Hệ tuần hoànTim số ngăn 2 ngănMáu trong tim Máu đỏ thẫmMáu nuôi cơ thể Máu đỏ tươiSố vòng tuần hoàn 1 vòng- Đặc điểm sinh sản Đẻ trứng, thụ tinh ngoài- Nhiệt độ cơ thể Động vật biến nhiệtIII. Vai trò của cáa. Vai tròCung cấp thực phẩm cho con thức ăn cho động vật nguồn dược liệu để chữa nguyên liệu cho ngành công muỗi, sâu bọ có hại cho lúa và làm số ít loài cá gây ngộ độc cho con trò của cáb. Bảo vệ nguồn lợi từ cáNgăn cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sảnCấm đánh cá bằng mìn bằng chất độcChống gây ô nhiễm vực nướcTận dụng các vực nước tự nhiên để nuôi cáNghiên cứu thuần hoá những loài cá mới có giá trị kinh tếHành động làm suy giảm số lượng cáB. Trả Lời Câu Hỏi SGKCâu 1 trang 112 SGK Sinh học 7Nêu ví dụ về sự ảnh hưởng của điều kiện sống đến cấu tạo và tập tính của cá?Hướng dẫn giảiNhững loài cá sống ở tầng mặt nước, không có chỗ ẩn náu như cá nhám, cá trích... để tránh kẻ thù, chúng có mình thon dài, khúc đuôi to khỏe, bơi loài cá sống ở tầng giữa và tầng đáy như cá chép, cá giếc... có thân tương đối ngắn, khúc đuôi yếu, thường bơi loài cá sống chui luồn ở đáy bùn như lươn, cá chạch có mình rất dài, vây ngực và vây hông tiêu cá sống ở đáy biển như cá bơn thì thân dẹp, mỏng, hai mắt nằm ở mặt lưng, vây đuôi và vây hông rất nhỏ, nằm nghiêng, bơi chậm bằng cách uốn mình theo chiều ngang cơ loài cá sống ở đáy sâu hàng nghìn mét có ánh sáng rất yếu hoặc không có ánh sáng thì có mất rất lớn để tiếp thu ánh sáng yếu hoặc mắt không phát triển, râu và tua rất dài; một số loài có cơ quan phát sáng ở 2 trang 112 SGK Sinh học 7Nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt Cá sụn với Cá xương?Hướng dẫn giảiĐặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn và cá xương làCá sụn có bộ xương bằng chất sụn, da trần, nhám, miệng nằm ở mặt bụng, khe mang xương có bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che các khe mang, da phủ vảy xương có chất nhầy, miệng nằm ở đầu 3 trang 112 SGK Sinh học 7Vai trò của cá trong đời sống con người?Hướng dẫn giải Vai trò của cá trong đời sống con người
sinh hoc 7 bai 34